Công cụ đánh giá UX Writing toàn diện nhất
#44. Phát triển từ "Mô hình nghiệm suy" của Abby Covert bao gồm 10 tiêu chí dùng để đánh giá UX Writing.
Đã bao giờ bạn gặp khó khăn khi không thể gọi tên được vấn đề nội dung UX chưa?
Mình thì gặp rất nhiều. Có rất nhiều loại nội dung copy trên cùng một giao diện của ứng dụng nào đó, khi kiểm kê nội dung để cải tiến, mình không thể phân loại được lỗi thuộc về tiêu chí nào cụ thể.
Vì vậy, mình đã liên tục tìm kiếm một công cụ mới có thể giúp mình đánh giá đựợc nội dung tương tác một cách toàn diện, gọi tên được từng vấn đề của nội dung. Từ đó, tiến hành cải tiến, tối ưu nội dung tốt nhất.
Rồi vô tình mình tìm thấy "mô hình nghiệm suy" của Abby Covert, được nhắc đến trong cuốn sách The Content Strategy Toolkit của Meghan Casey. Còn Abby Covert là cái tên cực kỳ nổi tiếng trong lĩnh vực cấu trúc thông tin, là tác giả cuốn "How to make sense of any mess".
Đây là công cụ đánh giá toàn diện nhất về cấu trúc thông tin ở thời điểm hiện nay, có kết hợp cả những góc nhìn của các chuyên gia như Jakob Nielsen và Louis Rosenfeld, bạn dùng để kiểm tra xem chất lượng nội dung đạt được đến đâu.
Mình tin một nội dung tương tác tốt phần nhiều nằm ở việc - sắp xếp các tuyến nội dung phù hợp với trải nghiệm đọc, khả năng tiếp nhận thông tin của người dùng. Hay còn gọi là cấu trúc thông tin, sau đó mới đến những mục tiêu khác như là cung cấp giải pháp, hướng dẫn, chia sẻ cho họ.
Dựa trên nền tảng của mô hình này, mình phát triển sâu hơn, rút gọn và bổ sung thêm một vài nguyên tắc phù hợp với UX Writing. Cụ thể như sau:
1. Tính dễ tìm: Người dùng có khả năng tìm kiếm và nắm bắt thông tin nhanh chóng.
2. Tính dễ truy cập: Nội dung dễ truy cập trên nhiều thiết bị và tối ưu khả năng tiếp cận cho nhiều tệp đối tượng khác nhau.
3. Tính dễ hiểu: Nội dung cần dễ hiểu với trình độ từ lớp 8 trở lên.
4. Tính hữu ích: Nội dung hiển thị đúng thời điểm và đáp ứng mong đợi của người dùng.
5. Tính đối thoại: Nội dung như đang trò chuyện, đối thoại với người dùng.
6. Tính nhất quán: Sử dụng từ ngữ nhất quán xuyên suốt trải nghiệm người dùng.
7. Khả năng kiểm soát: Nội dung giúp người dùng có khả năng sửa lỗi hay giải quyết vấn đề của họ.
8. Tính thương hiệu: Nội dung thể hiện tính cách đặc trưng của thương hiệu.
9. Tính dễ nhớ: Người dùng có dễ dàng ghi nhớ thông tin để hoàn thành nhiệm vụ của họ.
10. Tính thú vị: Nội dung mang đến sự thích thú, hài lòng khi người dùng trải nghiệm.
Với 10 tiêu chí này, bạn có thể gọi tên và đánh giá được UX Writing rất rõ ràng và cụ thể. Mô hình này kết hợp với bộ công cụ kiểm kê nội dung sẽ là bộ đôi hoàn hảo cho khi cần tối ưu nội dung.
Khi sử dụng, bạn lưu ý thêm: Không phải nội dung nào cũng đáp ứng tất cả tiêu chí này. Tuỳ thuộc bối cảnh và mục tiêu, bạn sẽ ưu tiên tiêu chí nào quan trọng hơn để đưa nội dung phù hợp.
Nhân tiện viết về mô hình nghiệm suy, bạn có muốn mình tổ chức một buổi workshop chia sẻ sâu hơn không? Cho mình biết nhé!
Bài viết thuộc thử thách viết 30 ngày của Writing On The Net #wotn7
Bài viết rất hay, dù chỉ mới đang tìm hiểu chứ chưa thực sự đc trải nghiệm công việc của UX Writing nhưng e thấy mô hình này cũng có thể áp dụng được rất nhiều trường hợp khác, cho cả những task em đang làm. Cảm ơn chị Dương nhiều.
Hi chị Dương, cảm ơn chị vì đã chia sẻ một mô hình khá thú vị 🥰 Khi đọc bài viết này em có hai điều nho nhỏ mong chị có thể reply ạ!
Đầu tiên là "3. Tính dễ hiểu: Nội dung cần dễ hiểu với trình độ từ lớp 8 trở lên." Chị có thể nói rõ hơn tại sao lại là lớp 8 không ạ? Ngoài ra đối với những product build cho tệp người hơi lớn tuổi một chút (khoảng 40-65 tuổi) thì liệu thang đo này có chuẩn xác không ạ?
Thứ hai là chị có thể đưa ra một ví dụ về mô hình không ạ 🙌🏼